Hãy cùng chúng tôi điểm qua những vị tướng phổ biến nổi bật trong tay các game thủ tham dự DOTA 2 The International 5.
Chỉ còn ít giờ nữa, thời điểm diễn ra vòng Wildcard hay xa hơn là vòng chung kết DOTA 2 The International 5 sẽ chính thức khởi tranh. Ngay từ lúc này, cả thế giới đang tấp nập chuẩn bị để chào đón ngày hội DOTA 2 lớn nhất hành tinh. Hãy cùng đến với loạt phân tích về một số vị tướng rất hot tại phiên bản 6.84 trong tay những người chơi hàng đầu thế giới.
Clockwerk đã được xuất hiện trong 381 trận đấu ở phiên bản 6.84 này, với tỷ lệ thắng trung bình là 50%. Đây cũng là hero nằm giữa nhóm tốp đầu và tốp kế tiếp xét về số lần sử dụng. Zai của Team Secret là người chơi sử dụng Clockwerk đạt hiệu quả cao nhất, với tỷ lệ thắng là 71% trog 7 trận đấu tại phiên bản 6.83. Những item thông dụng cho hero này trong tay Zai là Force Staft, Urn of Shadows, Blademail, và Aghanim’s Scepter.
Anh cũng thường lựa chọn Tranquila Boots hoặc Power Treads cho slot giầy của mình. Đặc biệt, tỷ lệ thắng của Zai khi được cầm Clockwerk bên phía Radiant gần như là tuyệt đối, khi người chơi này có tới 10 chiến thắng. Lần duy nhất anh chàng này thất bại là khi nằm ở bên Dire.
Rubick đã được xuất hiện trong 447 trận đấu ở phiên bản này với tỷ lệ thắng trung bình cũng là 50%. Kuroky của Team Secret có tỷ lệ thắng khi cầm hero sở trường này lên tới 100%. Nhưng ở đây, MMY lại được đưa ra phân tích vì anh chàng này có tần suất chơi Rubick vượt trội hơn so với Kuroky. Cả 2 đều có những kết quả tối ưu với hero tủ của mình. Trong khi tỷ lệ chiến thắng của MMY là 75% trong 20 game đấu thì Kuroky cũng không hề kém cạnh với 81% sau 16 trận.
Lối lên đồ ưa thích của Rubick trong tay MMY thường là Tango và Clarity ở khởi đầu mỗi game đấu, sau đó mua Magic Stick ngoài lane. Các item phổ biến của vị tướng này là Urn of Shadows, Blink Dagger, Glimmer Cape và sau đó là Force Staft hoặc Ghost Scpeter. Trong khi MMY ưa chuộng Tranquila Boots thì với Kuroky lại là Arcane Boots.
Broodmother đã xuất hiện trong 91 trận đấu tại phiên bản này, với tỷ lệ thắng trung bình là 49%. Vị tướng này xuất hiện tới 41% trong tổng số các lượt ban, và tỷ lệ pick chỉ có 8%. Rất khó để tìm ra người chơi xuất sắc với Broodmother, và cuối cùng thì 2 cái tên SunBhie của MVP.Hot6 và Funn1k của Na`vi được lựa chọn.
Cả 2 tuy đều giống nhau khi sử dụng vị tướng này ở vị trí offlane, nhưng lối lên đồ của mỗi người lại hoàn toàn khác nhau. SunBhie thường ưu tiên những item như Ring of Basillius, Soul Ring, Vladimir’s offering, Power Treads, Yasha, Blink Dagger và BKB. Funn1k thì lựa chọn lối chơi thiên về late hơn với những item như Midas, Desolate, Crystals, BKB.
Phantom Lancer xuất hiện trong 189 trận đấu với tỷ lệ thắng trung bình 53%. Burning của IG là người chơi PL tốt nhất, khi tỷ lệ thắng của anh lên tới 83% tại phiên bản 6.83. Lối lên đồ thường thấy của “Cháy ca” là một Magic Wand và Bottle trong giai đoạn đầu, sau đó là những item quen thuộc như Diffusal Blade, Yasha, Eye of Skadi. Ngoài việc học max kỹ năng Spirit Lance, Burning cộng khá nhiều vào stats ở giai đoạn đầu game.
Lina xuất hiện trong 331 trận đấu, với tỷ lệ thắng trung bình 41%. Đội trưởng của LGD.Gaming, xiao8 chiến thắng 100% các trận đấu mà anh được cầm Lina. Tuy nhiên, Lina của xiao8 thường chơi ở vị trí support và khá nghèo. Arcane Boots là item phổ biến nhất của anh, cùng với đó là đôi lần lên được Blink Dagger hay Aghanim’s Scepter.
Spirit Breaker được xuất hiện 206 lần trong các trận đấu, với tỷ lệ thắng trung bình là 52%. MSS của Archon là người chơi có kết quả tốt nhất khi sử dụng hero này trong phiên bản 6.84. 2 kỹ năng ưu tiên cộng điểm của MSS là Greater Bash và Charge of Darkness. Power Treads, Urn of Shadows, Shadow Blade cùng BKB là những món đồ được Spirit Breaker ưa chuộng. Rất hiếm khi vị tướng này có cơ hội lên những item xa xỉ như Lotus Orb hay Assault Cuirass.
Viper xuất hiện 149 lần trong các trận đấu, và đạt tỷ lệ thắng 49%. Shiki của CDEC – đội tuyển sắp tham dự vòng Wildcard là người thành công nhất với Viper. Những món đồ mà Shiki build cho Viper của mình thường khá chuẩn bài với Mekansm, Power Treads, BKB và Aghanim’s Scepter.
Visage xuất hiện trong 164 game đấu, với tỷ lệ thắng trung bình là 56%. Q của CDEC là người chơi sử dụng hero này nhiều nhất, nhưng nếu tính theo đội hiệu quả thì Kuroky của Team Secret và DDC của Ehome lại đạt tỷ lệ thắng lên tới 100% với Visage. Ngoài lề một chút thì Kuroky có tỷ lệ thắng 100% cho 7 hero tại phiên bản này, và 70,80% ứng với IO và Naga Siren. Lối lên đồ cổ điển của Visage vẫn là Tranquila Boots, Medallion of Courage, Mekansm và Aghanim’s Scepter.
Storm Spirit được xuất hiện 206 lần, đạt tỷ lệ thắng 48%. Không phải Sumail mà chính LGD.Maybe mới là người chơi được chọn để phân tích về hero này. Maybe có tỷ lệ thắng với Storm lên tới 58% ở phiên bản 6.83, dù anh sử dụng khá nhiều. Lối lên đồ quen thuộc của Storm Spirit vẫn là Bloodstone và BKB là 2 item chủ đạo. Những Orchid Malevolence, Shiva’s Guard hay Scythe of Vyse là những item được lên tùy theo hoàn cảnh trận đấu.
Nhận định vòng Wildcard giải DOTA 2 The International 2015
#new-topic #tingame
Nguồn: http://gamek.vn/